Course : Microsoft Excel
Course : Microsoft Excel
Hàm luận lý luôn trả về một trong 2 giá trị TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai).
Kết quả của hàm luận lý dùng làm đối số trong các hàm có sử dụng điều kiện như IF, IFS, SUMIF, SUMIFS, COUNTIF, COUNTIFS,...
Hàm AND trả về TRUE nếu tất cả các tham đối của hàm là TRUE, trả về FALSE nếu một hoặc nhiều tham đối là FALSE.
Một trong những cách dùng thường gặp của hàm AND là để mở rộng tính hữu dụng của các hàm thực hiện các kiểm nghiệm lô-gic. Ví dụ, hàm IF thực hiện kiểm nghiệm lô-gic rồi trả về một giá trị nếu kiểm nghiệm là TRUE và một giá trị khác nếu kiểm nghiệm là FALSE. Bằng cách dùng hàm AND làm đối số logical_test của hàm IF, bạn có thể kiểm nghiệm nhiều điều kiện khác nhau thay vì chỉ một điều kiện.
Ví dụ 1
Cú pháp
Chú ý
Ví dụ 2
Công thức | Mô tả |
---|---|
=AND(A2>1, A2<100) | Hiển thị TRUE nếu A2 lớn hơn 1 VÀ nhỏ hơn 100, nếu không sẽ hiển thị FALSE. |
=IF(AND(A2<A3,A2<100),A2,"Giá trị nằm ngoài phạm vi") | Hiển thị giá trị trong ô A2 nếu giá trị đó nhỏ hơn A3 VÀ nhỏ hơn 100, nếu không thì hiển thị thông báo "Giá trị nằm ngoài phạm vi". |
=IF(AND(A3>1,A3<100),A3,"Giá trị nằm ngoài phạm vi") | Hiển thị giá trị trong ô A3 nếu giá trị đó lớn hơn 1 VÀ nhỏ hơn 100, nếu không thì hiển thị thông báo. Bạn có thể thay thế nội dung tùy ý cho thông báo. |
Hàm OR trả về TRUE nếu tham đối bất kỳ của hàm là TRUE và trả về FALSE nếu tất cả các tham đối của hàm là FALSE.
Ví dụ 1
Cú pháp
Chú ý
Ví dụ 2
Dưới đây là một số ví dụ thường gặp về cách sử dụng hàm OR riêng lẻ và sử dụng kết hợp với hàm IF.
Công thức | Mô tả |
---|---|
=OR(A2>1, A2<100) | Hiển thị TRUE nếu A2 lớn hơn 1 HOẶC nhỏ hơn 100, nếu không sẽ hiển thị FALSE. |
=IF(OR(A2>1,A2<100),A3,"Giá trị nằm ngoài phạm vi") | Hiển thị giá trị trong ô A3 nếu giá trị đó lớn hơn 1 HOẶC nhỏ hơn 100, nếu không thì hiển thị thông báo "Giá trị nằm ngoài phạm vi". |
=IF(OR(A2<0,A2>50),A2,"Giá trị nằm ngoài phạm vi") | Hiển thị giá trị trong ô A2 nếu giá trị đó nhỏ hơn 0 HOẶC lớn hơn 50, nếu không sẽ hiển thị thông báo. |
Hàm NOT đảo ngược giá trị của tham đối. Nếu lô-gic là FALSE, NOT sẽ trả về TRUE; nếu lô-gic là TRUE, NOT sẽ trả về FALSE.
Ví dụ 1
Cú pháp
Ví dụ 2
Dưới đây là một số ví dụ thường gặp về cách sử dụng hàm NOT riêng lẻ và sử dụng kết hợp với hàm IF, AND và OR.
Công thức | Mô tả |
---|---|
=NOT(A2>100) | A2 không lớn hơn 100, NOT(FALSE). Kết quả TRUE |
=IF(AND(NOT(A2>1),NOT(A2<100)),A2,"Giá trị không thuộc dải ô") | 50 lớn hơn 1 (TRUE), AND 50 nhỏ hơn 100 (TRUE) nên hàm NOT đảo ngược cả hai tham đối thành FALSE. Hàm AND yêu cầu cả hai tham đối đều là TRUE nên sẽ trả về kết quả nếu FALSE. |
=IF(OR(NOT(A3<0),NOT(A3>50)),A3,"Giá trị nằm ngoài phạm vi") | 100 không nhỏ hơn 0 (FALSE) và 100 lớn hơn 50 (TRUE) nên hàm NOT sẽ đảo ngược các tham đối thành TRUE/FALSE. Hàm OR chỉ yêu cầu một tham đối là TRUE nên sẽ trả về kết quả nếu TRUE. |
Hàm XOR là TRUE khi số lượng nhập vào của TRUE là số lẻ và là FALSE khi số lượng nhập vào của TRUE là số chẵn.
Cú pháp
Chú thích
Ví dụ
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một sheet mới.
Công thức | Mô tả |
---|---|
=XOR(3>0,2<9) | Vì cả hai kiểm tra đánh giá là TRUE, FALSE được trả về. Kết quả FALSE |
=XOR(3>12,4>6) | Vì tất cả các kết quả kiểm tra đánh giá là FALSE, FALSE được trả về. Ít nhất một trong các kết quả kiểm tra phải đánh giá là TRUE để trả về TRUE. Kết quả FALSE |
Hàm TRUE trả về giá trị lô-gic TRUE. Bạn có thể sử dụng hàm này khi muốn trả về giá trị TRUE dựa trên điều kiện. Ví dụ: =IF(A1=1, TRUE()).
Bạn cũng có thể nhập giá trị TRUE trực tiếp vào các ô và công thức mà không cần sử dụng hàm này. Ví dụ: =IF(A1=1, TRUE)
Nếu điều kiện được đáp ứng, Excel sẽ trả về TRUE cho IF trong cả hai ví dụ. Nếu điều kiện không được đáp ứng, Excel sẽ trả về FALSE trong cả hai ví dụ.
Cú pháp
Hàm FALSE Trả về giá trị logic FALSE.
Cú pháp
Chú thích
Bạn cũng có thể nhập từ FALSE trực tiếp vào trang tính hoặc vào công thức, và Microsoft Excel hiểu rằng đó là giá trị logic FALSE. Hàm FALSE chủ yếu được cung cấp để tương thích với các chương trình bảng tính khác.
Hàm IF một trong các hàm logic để trả về một giá trị nếu điều kiện đúng và trả về giá trị khác nếu điều kiện sai.
Cú pháp
Ví dụ
=IF(C2>B2,”Vượt quá Ngân sách”,”Trong Ngân sách”)
Trong ví dụ ở trên, hàm IF ở ô D2 cho biết IF(C2 Lớn Hơn B2, thì trả về “Vượt quá Ngân sách”, nếu không thì trả về “Trong Ngân sách”)
=IF(C2>B2,C2-B2,0)
Trong hình minh họa ở trên, thay vì trả về kết quả dạng văn bản, chúng ta sẽ trả về một phép tính toán học. Công thức ở ô E2 cho biết IF(Thực tế Lớn Hơn Dự toán ngân sách, thì lấy số tiền Dự toán ngân sách Trừ đi số tiền Thực tế, nếu không thì không trả về kết quả nào).
Hàm IFERROR trả về một giá trị do bạn chỉ định nếu một công thức định trị lỗi; nếu không, nó trả về kết quả của công thức.
Cú pháp
Ghi chú
Ví dụ
Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một sheet mới.
Hạn ngạch | Số đã bán |
---|---|
210 | 35 |
55 | 0 |
23 | |
Công thức | Mô tả |
=IFERROR(A2/B2, "Lỗi trong phép tính") | Kiểm tra lỗi trong công thức trong đối số thứ nhất (chia 210 cho 35), không tìm thấy lỗi, trả về kết quả của công thức. Kết quả 6. |
=IFERROR(A3/B3, "Lỗi trong phép tính") | Kiểm tra lỗi trong công thức trong đối số thứ nhất (chia 55 cho 0), tìm thấy lỗi chia cho 0, trả về value_if_error. Kết quả Lỗi trong phép tính. |
=IFERROR(A4/B4, "Lỗi trong phép tính") | Kiểm tra lỗi trong công thức trong đối số thứ nhất (chia "" cho 23), không tìm thấy lỗi, trả về kết quả của công thức. Kết quả 0. |
Hàm IFNA được áp dụng từ Microsoft Excel 2013.
Hàm IFNA trả về giá trị bạn chỉ định nếu một công thức trả về giá #N/A; nếu không nó trả về kết quả của công thức.
Cú pháp
Chú thích
Ví dụ
Trong ví dụ sau đây, IFNA kiểm tra kết quả của hàm VLOOKUP. Vì không tìm thấy Seattle trong phạm vi tra cứu, hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A. Hàm IFNA trả về chuỗi "Không tìm thấy" trong ô thay vì giá trị lỗi #N/A chuẩn.
Hàm IFS áp dụng được từ Microsoft Excel 2016.
Hàm IFS kiểm tra xem một hoặc nhiều điều kiện có được đáp ứng hay không và trả về một giá trị tương ứng với điều kiện TRUE đầu tiên. Hàm IFS có thể chiếm vị trí của nhiều câu lệnh IF lồng nhau, đồng thời giúp việc đọc các câu lệnh có nhiều điều kiện trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Cú pháp
Ví dụ 1
Công thức cho các ô B2:B6 là:
=IFS(A2>89,"A",A2>79,"B",A2>69,"C",A2>59,"D",TRUE,"F")
Nghĩa là IF(A2 Lớn Hơn 89, thì trả về "A", IF A2 Lớn Hơn 79, thì trả về "B" và cứ như vậy và với tất cả các giá trị nhỏ hơn 59, trả về "F").
Ví dụ 2
Công thức trong ô G7 là:
=IFS(F2=1,D2,F2=2,D3,F2=3,D4,F2=4,D5,F2=5,D6,F2=6,D7,F2=7,D8)
Nghĩa là IF(giá trị trong ô F2 bằng 1, thì trả về giá trị trong ô D2, IF giá trị trong ô F2 bằng 2, thì trả về giá trị trong ô D3, và v.v., cuối cùng kết thúc bằng giá trị trong ô D8 nếu không có các điều kiện khác được đáp ứng).
GHI CHÚ
Hàm SWITCH áp dụng được từ Microsoft Excel 2016.
Hàm SWITCH đánh giá một giá trị (được gọi là biểu thức) dựa trên danh sách các giá trị, rồi trả về kết quả tương ứng với giá trị khớp đầu tiên. Nếu không có giá trị khớp, hàm có thể trả về giá trị mặc định tùy chọn.
Cú pháp
Ví dụ 1
=switch(weekday(A2),1,"Chủ nhật",2,"Thứ hai",3,"Thứ ba",4,"Thứ tư","Không khớp")
Lưu ý: Nếu không có giá trị nào trùng khớp và không có tham đối mặc định được cung cấp, hàm SWITCH sẽ trả về lỗi #N/A!
Ví dụ 2
Bạn cũng có thể sao chép dữ liệu ví dụ vào bảng sau, rồi dán dữ liệu vào ô A1 của một sheet mới để xem hàm SWITCH hoạt động.
Dữ liệu | |
---|---|
2 | 99 |
99 | 3 |
Công thức | Kết quả |
=SWITCH(WEEKDAY(A2), 1, "Sunday", 2, "Monday", 3, "Tueday", "Không có kết quả khớp") | Vì A2=2, và Monday là tham đối kết quả tương ứng với giá trị 2, nên SWITCH trả về Monday |
=SWITCH(B2, 1, "Sunday", 2, "Monday", 3, "Tueday") | Vì không có trùng khớp nào và không có tham đối else, nên SWITCH trả về #N/A! |
=SWITCH(A3, 1, "Sunday", 2, "Monday", 3, "Tueday", "Không có kết quả khớp") | Không có kết quả trùng khớp |
=SWITCH(A2, 1, "Sunday", 7, "Saturday", "weekday") | weekday |
=SWITCH(B3, 1, "Sunday", 2, "Monday", 3, "Tueday", "Không có kết quả khớp") | Tueday |
Nếu thấy thông tin có hữu ích xin hãy tặng ngay 1 Like nhé!